Bài Viết Mới Nhất
Showing posts with label Luật Giao Thông. Show all posts
Showing posts with label Luật Giao Thông. Show all posts

Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe ô tô


Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe ô tô
Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe ô tô bị mất - Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe ô tô bị hư hỏng. Làm lại giấy đăng ký xe ô tô cần những thủ tục gì ? Muốn cấp lại giấy đăng ký xe ô tô cần những thủ tục gì và lệ phí là bao nhiêu ? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé :

1. Chủ xe đến Phòng CSGT Công an huyện, tỉnh, TP thuộc TW nơi đã cấp giấy đăng ký xe bị mất xuất trình một trong những giấy tờ sau:

* Nếu là cá nhân Việt Nam:
     + Giấy CMND. Nếu CMND hoặc nơi thường trú ghi trong CMND không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu..
    + Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an hoặc Quân đội; nếu không thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
     + Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của trường.
     * Nếu là người VN định cư ở nước ngoài sinh sống, làm việc tại VN, xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

* Nếu là cơ quan, tổ chức VN:
     + Người đến đăng ký xe xuất trình CMND kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức.
     + Doanh nghiệp liên doanh hoặc DN 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện, DN nước ngoài trúng thầu tại VN, các tổ chức phi chính phủ, xuất trình CMND của người đến đăng ký xe và nộp giấy giới thiệu; trường hợp tổ chức đó không có giấy giới thiệu thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan quản lý cấp trên.

2. Chủ xe tự khai Giấy khai đăng ký xe theo mẫu

Bạn down mẫu khai tại đây nhé : http://www.mediafire.com/view/?f3zp0dx031j3hpi
Lưu ý: 
+ Không bắt buộc phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn).
+ Chủ xe có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ xe được UBND cấp phường xã chứng thực hoặc cơ quan, đơn vị công tác xác nhận và xuất trình giấy CMND.
+ Nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
+ Thời hạn nhận giấy đăng ký: Không quá 2 ngày làm việc nếu nộp đủ hồ sơ theo quy định;

3. Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông

Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT
CHỈ TIÊU
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
I
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số 
1
Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này.
150.000 - 500.000
150.000
150.000
2
Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
2.000.000 - 20.000.000
1.000.000
200.000
3
Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc
100.000 - 200.000
100.000
100.000
4
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
a
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống
500.000 - 1.000.000
200.000
50.000
b
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng
1.000.000 - 2.000.000
400.000
50.000
c
Trị giá trên 40.000.000 đồng
2.000.000 - 4.000.000
800.000
50.000
-
Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật
50.000
50.000
50.000
II
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký
1
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số
a
Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao thu theo điểm 2 mục I Biểu này
150.000
150.000
150.000
b
Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc
100.000
100.000
100.000
c
Xe máy; Trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao, áp dụng theo điểm 4, mục I Biểu này
50.000
50.000
50.000
2
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ôtô, xe máy (nếu cấp lại biển số thì thu theo giá mua thực tế).
30.000
30.000
30.000



Ghi chú:
- Khu vực I:  Gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Khu vực II: Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
- Khu vực III: Gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Tham khảo Thông tư số 212/2010/TT-BTC (Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)

* Trường hợp xe đã chuyển nhượng, chủ xe chưa làm thủ tục sang tên nhưng bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe
Theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 37/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 quy định quy trình đăng ký xe, cá nhân bị mất giấy đăng ký xe trong trường hợp này có thể đến Phòng CSGT Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Công an quận, huyện, tỉnh, TP thuộc trung ương nơi đã cấp giấy đăng ký xe bị mất để làm thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký xe. Cơ quan công an sẽ:

- Hướng dẫn người được chuyển nhượng xe làm công văn hoặc đơn đề nghị đăng ký xe.

- Kiểm tra đối chiếu giấy tờ tùy thân của người được chuyển nhượng và chứng từ chuyển nhượng xe.

Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, cơ quan công an sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan đăng ký xe về họ tên, địa chỉ của chủ xe, biển số, số khung, số máy của xe; sau 15 ngày, nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết đăng ký theo quy định …; trường hợp xe sang tên trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì in phiếu trả lời xác minh cấp cho người mua xe để làm thủ tục nộp lệ phí trước bạ.

* Trường hợp xe sang tên nhưng mất hồ sơ gốc hoặc hồ sơ do chủ xe tự quản lý trước đây bị mất, hư hỏng

Theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 37/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 nói trên thì trong trường hợp mất toàn bộ hồ sơ gốc, hồ sơ sang tên, cơ quan công an sẽ:

- Hướng dẫn chủ xe làm công văn hoặc đơn trình bày, cam kết chịu trách nhiệm về việc mất hồ sơ gốc;

- Kiểm tra đối chiếu giấy tờ của chủ xe theo quy định;

- Hướng dẫn chủ xe đến Cơ quan Công an nơi làm thủ tục chuyển đi xác nhận việc sang tên, di chuyển vào bản sao Phiếu sang tên, di chuyển;

- Cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký phải niêm yết công khai biển số đăng ký xe và số máy, số khung, nhãn hiệu, loại xe bị mất hồ sơ tại trụ sở cơ quan.

Sau 30 ngày, nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết đăng ký và báo cáo về Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt; trường hợp có nghi vấn thì báo cáo Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt (ở Bộ) hoặc Giám đốc Công an cấp tỉnh (ở địa phương).

Trường hợp mất một phần tài liệu trong hồ sơ gốc của xe (giấy khai đăng ký, giấy đăng ký xe thu hồi (đã cắt góc), hồ sơ cải tạo xe, giấy khai sang tên di chuyển, chứng từ chuyển nhượng xe, chứng từ lệ phí trước bạ do chủ xe tự quản lý) thì chủ xe làm công văn hoặc đơn trình báo mất gửi Cơ quan Công an. Cơ quan Công an sẽ kiểm tra đối chiếu giấy tờ của chủ xe theo quy định và niêm yết công khai xe có số máy số khung, nhãn hiệu, loại xe bị mất hồ sơ tại trụ sở cơ quan. Sau 15 ngày, không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết đăng ký sang tên.

Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn “bị mất giấy tờ xe nhưng xe lại không đứng tên mình mà lại đứng tên người chủ cũ,…xe mua bán trao tay nên ngoài giấy tờ và xe thì không còn giấy tờ nào”. Như vậy, đây là trường hợp “mất toàn bộ hồ sơ gốc, hồ sơ sang tên” nên bạn phải tiến hành các thủ tục quy định tại Điều 22 Thông tư số 37/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 vừa trích dẫn ở trên

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm cách liên hệ với chủ xe để đề nghị họ đứng ra làm thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký xe tại công an cấp quận, huyện nơi chủ xe có hộ khẩu thường trú, sau đó làm thủ tục chuyển nhượng lại cho bạn.

Sẽ cấp mới bằng lái xe thẻ nhựa vào tháng 4 này


Mặt trước và mặt sau của mẫu GPLX mới bằng vật liệu PET(thẻ nhựa)

Sẽ cấp mới bằng lái xe thẻ nhựa vào tháng 4 này - “Trong tháng 4, Tp.HCM sẽ cấp mới giấy phép lái xe (GPLX) bằng vật liệu PET (thẻ nhựa) cho những người đang học thi lấy bằng lái mới” 

Từ 1/4, Sở GTVT Tp.HCM bắt đầu cấp lại giấy phép lái xe cho người bị mất, hư hỏng.

“Trong tháng 4, Tp.HCM sẽ cấp mới giấy phép lái xe (GPLX) bằng vật liệu PET (thẻ nhựa) cho những người đang học thi lấy bằng lái mới” - ông Lâm Thành Trung, Phó Trưởng phòng Quản lý Sát hạch và Cấp GPLX, Sở GTVT Tp.HCM, khẳng định.

Từ đầu năm 2013, Sở GTVT đã cấp bằng lái ô tô theo mẫu mới cho những người đến thời hạn đổi. Nhưng vì sao đến nay vẫn chưa triển khai cấp cho những người đang học thi lấy bằng lái mới?

+ Vừa qua, Sở GTVT chỉ giải quyết cấp đổi GPLX ô tô các hạng đã hết hạn hoặc còn trong thời hạn ba tháng. Những trường hợp có GPLX hết hạn từ trên ba tháng đến dưới một năm cũng được cấp trong đợt này nhưng phải thi lại lý thuyết. Nếu bằng lái hết hạn từ một năm muốn được đổi GPLX mới thì phải thi lại cả lý thuyết và thực hành. Những GPLX còn thời hạn vẫn được sử dụng bình thường, không bắt buộc đổi theo mẫu mới.

Những trường hợp nêu trên đã có hồ sơ từ trước và được cập nhật, chuyển hóa qua hồ sơ điện tử đầu vào (gồm hình ảnh và thông tin cá nhân) dễ dàng theo quy định của Bộ GTVT nên được giải quyết trước. Tuy nhiên, đối với 70 cơ sở đào tạo trên toàn địa bàn TP cần có thời gian lắp đặt, vận hành trang thiết bị theo quy chuẩn. Chúng tôi đang hoàn tất việc cài đặt phần mềm, tập huấn cho các đơn vị này nên chưa thể giải quyết cấp mới GPLX bằng thẻ nhựa cho những người đang học thi lấy bằng lái.

Vậy khi nào Sở GTVT sẽ mở rộng đối tượng được cấp bằng lái xe ?

+ Từ đầu tháng 4, những trường hợp có GPLX các loại bị mất hoặc hư hỏng được cấp GPLX bằng thẻ nhựa. Chúng tôi cũng cố gắng ngay trong tháng 4 sẽ cấp GPLX bằng thẻ nhựa cho những người học thi lấy GPLX.

. Người dân phản ánh khi họ đề nghị đổi bằng lái theo mẫu mới thì được yêu cầu nộp cả bằng lái ô tô, mô tô để gộp chung thành một. Vì sao có yêu cầu này?

+ Theo quy định của Bộ GTVT, mỗi người chỉ có một GPLX bằng nhựa. Do vậy, với những trường hợp có hai GPLX cho ô tô và xe máy mà yêu cầu đổi thì bắt buộc phải nhập thành một. Nếu người dân không muốn gộp chung thì có thể đề nghị đổi một GPLX và giữ lại bằng lái còn lại.

Thủ tục, chi phí đổi GPLX bằng nhựa ra sao?

+ Người đi đổi (đối với ô tô các hạng), xin cấp lại (đối với các loại bằng lái trong trường hợp bị mất, hư hỏng) GPLX bằng thẻ nhựa cần làm đơn đề nghị đổi GPLX theo mẫu. Mẫu đơn có thể tải từ mạng của Sở GTVT (http://sgtvt.hochiminhcity.gov.vn) hoặc đến các địa điểm đổi GPLX để nhận.

Ngoài ra, cần có giấy khám sức khỏe do bệnh viện từ cấp quận, huyện trở lên chứng nhận. Khi đến đổi GPLX, họ sẽ được chụp ảnh tại chỗ. Người đến đổi GPLX do hết hạn hoặc bị hư hỏng thì phải mang bản chính giấy CMND và GPLX cũ để đối chiếu. Trường hợp có thay đổi địa chỉ thường trú, tạm trú thì phải nộp bản sao hộ khẩu, KT3.

Chi phí đổi, cấp lại GPLX theo mẫu mới là 135.000 đồng. Những trường hợp gộp hai GPLX ô tô và mô tô thành một thì cũng chỉ trả mức phí nêu trên.

Theo thống kê, trung bình một ngày Sở GTVT tiếp nhận 700 yêu cầu đổi GPLX đến hạn. Đó là chưa kể hằng ngày, Phòng Quản lý Sát hạch và Cấp GPLX còn nhận khoảng 200 yêu cầu khác liên quan đến bằng lái. Để tránh quá tải, Sở GTVT thông báo ba địa điểm tiếp nhận, giải quyết cấp đổi GPLX bằng thẻ nhựa như sau:
- Số 252 Lý Chính Thắng, quận 3 (Phòng Quản lý Sát hạch và Cấp GPLX).
- Số 8 Nguyễn Ảnh Thủ, quận 12 (Trung tâm Sát hạch, Trường CĐ GTVT TP.HCM).
- Số 111 Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú (Trường Dạy lái xe Tiến Bộ).
Những người có GPLX do Sở GTVT các địa phương cấp mà hết hạn hoặc hư hỏng vẫn có thể đến một trong ba địa điểm trên để đề nghị cấp lại hoặc đổi GPLX theo mẫu mới.

Nguồn VOV giao thông

Mức phạt cho ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định

Mức phạt cho ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định

Mức phạt cho ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định. Mức phạt cho ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định là bao nhiêu ? Ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định thì bị phạt như thế nào ? Ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định bị phạt bao nhiêu tiền ?

Mức phạt  vi phạm giao thông cho ô tô áp dụng theo nghị định mới nhất 71/2012/NĐ-CP đối với các lỗi dừng xe, đỗ xe sai quy định.

Lưu ý:

- Nếu bạn vi phạm ở khu vực nội thành tại Hà Nội hoặc TP HCM thì cần xem thêm mức phạt ở cột cuối cùng.

- Nghị định 71/2012/NĐ-CP được chính thức áp dụng vào ngày 10/11/2012.

Mức phạt cho ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định

STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt
Khu vực nội thành
Tại 5 thành phố trực thuộc TƯ
1
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường
100.000 – 200.000
300.000 – 500.000
2
Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết
như cũ
3
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng
300.000 – 500.000
4
Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường
300.000 – 500.000
5
Đỗ xe trên dốc không chèn bánh
300.000 – 500.000
6
Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn
300.000 – 500.000
7
Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét
300.000 – 500.000
600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
8
Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt
300.000 – 500.000
600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
9
Dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước
300.000 – 500.000
600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
10
Rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe
300.000 – 500.000
600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
11
Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe
300.000 – 500.000
600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
12
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường
300.000 – 500.000
600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
13
Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe
100.000 – 200.000
14
Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
15
Dừng xe, đỗ xe tại nơi song song với một xe khác đang dừng, đỗ
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
16
Dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
17
Dừng xe, đỗ xe tại nơi điểm dừng đón, trả khách của xe buýt
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
18
Dừng xe, đỗ xe tại nơi trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
19
Dừng xe, đỗ xe tại nơi nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
20
Dừng xe, đỗ xe tại nơi che khuất biển báo hiệu đường bộ
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
21
Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
22
Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
23
Đỗ xe nơi có biển cấm dừng, cấm đỗ; để xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
24
Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
25
Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định
800.000 – 1.200.000
1.400.000 – 2.000.000
26
Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông
800.000 – 1.200.000
1.400.000 – 2.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
27
Dừng xe, đỗ xe, mở cửa xe không bảo đảm an toàn gây tai nạn
800.000 – 1.200.000
1.400.000 – 2.000.000
Giữ giấy phép lái xe 60 ngày
28
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc
800.000 – 1.200.000





 
Template Created by | Mr.Lardoo@Gmail.com | Chothuexepro.blogspot.com
Copyright © 2012. Cho Thuê Xe - All Rights Reserved | Cho Thue Xe |
Hà Nội : Tòa Nhà Thành Hưng – 104.106 Nguyễn Văn Cừ -Q. Long Biên
TP.HCM: Số 1 đường Huỳnh Văn Nghệ - P.12 - Q.Gò vấp
SĐT:(04)23.213.213 – (08).62.950.950 | Hotline: 0923.583.583 – 0924.338.338