Bài Viết Mới Nhất
Showing posts with label Luật Giao Thông. Show all posts
Showing posts with label Luật Giao Thông. Show all posts

Mức phạt cho xe máy khi lái xe uống rượu - sử dụng ma túy


Mức phạt cho xe máy khi lái xe uống rượu - sử dụng ma túy
Mức phạt cho xe máy khi lái xe uống rượu - sử dụng ma túy . Mức phạt cho xe máy khi lái xe uống rượu - sử dụng ma túy là bao nhiêu ? Mức phạt cho xe máy khi lái xe uống rượu bia - sử dụng ma túy là bao nhiêu tiền ? Mức phạt cho xe máy khi lái xe có nồng độ cồn vượt quá quy định - sử dụng ma túy là bao nhiêu tiền ?

Mức phạt  vi phạm giao thông cho xe máy áp dụng theo nghị định mới nhất 71/2012/NĐ-CP đối với các lỗi: lái xe uống rượu (say rượu), sử dụng ma túy.

Với các lỗi này thì mức phạt vi phạm ở khu vực nội thành tại Hà Nội hoặc TP HCM cũng bằng với các khu vực khác.

Mức phạt mới sẽ được chính thức áp dụng vào ngày 10/11/2012.

Các thay đổi đáng chú ý:
- Các mức phạt được tăng lên gấp đôi, trừ lỗi sử dụng ma túy (đã cao sẵn).
- Thêm một lỗi phạt mới, đó là không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, ma túy của CSGT, người thi hành công vụ. Phạm lỗi này sẽ bị phạt từ 2-3 triệu đồng.

STTLỗi vi phạmMức phạtMức phạt mới
1Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở200.000 – 400.000500.000 – 1.000.000
2Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở500.000 – 1.000.0002.000.000 – 3.000.000
3Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy2.000.000 – 3.000.000như cũ
4Không chấp hành yêu cầu về kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ2.000.000 – 3.000.000


Mức phạt cho xe máy chạy quá tốc độ - Đua xe trái phép

Mức phạt cho xe máy chạy quá tốc độ - Đua xe trái phép - Lạng lách đánh võng

Mức phạt cho xe máy chạy quá tốc độ - Đua xe trái phép - Lạng lách đánh võng. Mức phạt cho xe máy chạy quá tốc độ - Đua xe trái phép - Lạng lách đánh võng là bao nhiêu. Mức phạt cho xe máy chạy quá tốc độ - Mức phạt cho xe máy đua xe trái phép - Mức phại cho xe máy lạng lách đánh võng

Mức phạt  vi phạm giao thông cho xe máy áp dụng theo nghị định mới nhất 71/2012/NĐ-CP đối với các lỗi: quá tốc độ, đua xe trái phép, lạng lách đánh võng. Với các lỗi này thì mức phạt vi phạm ở khu vực nội thành tại Hà Nội hoặc TP HCM cũng bằng với các khu vực khác.

Mức phạt mới sẽ được chính thức áp dụng vào ngày 10/11/2012.

Với mức phạt mới này thì lỗi quá tốc độ sẽ bị xử phạt rất nặng, có thể lên đến 2-3 triệu đồng nếu vượt quá tốc độ trên 20km/h.

Mức phạt cho xe máy chạy quá tốc độ - Đua xe trái phép - Lạng lách đánh võng

STTLỗi vi phạmMức phạtMức phạt mới
1Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h100.000 – 200.000như cũ
2Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h200.000 – 400.000500.000 – 1.000.000
3Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h500.000 – 1.000.0002.000.000 – 3.000.000
4Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông2.000.000 – 3.000.000như cũ
5Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên80.000 – 100.000như cũ
6Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông200.000 – 400.000như cũ
7Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị5.000.000 – 7.000.000như cũ
8Điều khiển xe thành nhóm từ 2 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định5.000.000 – 7.000.000như cũ

Mức phạt cho lỗi dừng đỗ xe sai quy định


Mức phạt cho lỗi dừng xe đỗ xe sai quy định

Mức phạt cho lỗi dừng xe đỗ xe sai quy định. Mức phạt mới cập nhật cho ô tô – lỗi dừng xe, đỗ xe sai quy định.Mức phạt cho lỗi dừng xe đỗ xe sai quy định là bao nhiêu ?

Mức phạt  vi phạm giao thông cho ô tô áp dụng theo nghị định mới nhất 71/2012/NĐ-CP đối với các lỗi dừng xe, đỗ xe sai quy định.

Lưu ý:

- Nếu bạn vi phạm ở khu vực nội thành tại Hà Nội hoặc TP HCM thì cần xem thêm mức phạt ở cột cuối cùng.

- Nghị định 71/2012/NĐ-CP sẽ được chính thức áp dụng vào ngày 10/11/2012.

Những mức phạt cho lỗi dừng xe đỗ xe sai quy định

STTLỗi vi phạmMức phạtMức phạt mớiKhu vực nội thành
Tại 5 thành phố trực thuộc TƯ
Mức phạt mới
1Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường100.000 – 200.000như cũ300.000 – 500.000như cũ
2Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết100.000 – 200.000như cũ
3Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng100.000 – 200.000300.000 – 500.000
4Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường100.000 – 200.000300.000 – 500.000
5Đỗ xe trên dốc không chèn bánh100.000 – 200.000300.000 – 500.000
6Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn100.000 – 200.000300.000 – 500.000
7Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét100.000 – 200.000300.000 – 500.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
8Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt100.000 – 200.000300.000 – 500.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
9Dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước100.000 – 200.000300.000 – 500.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
10Rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe100.000 – 200.000300.000 – 500.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
11Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe100.000 – 200.000300.000 – 500.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
12Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường100.000 – 200.000300.000 – 500.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
13Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe100.000 – 200.000như cũ
14Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt300.000 – 500.000600.000 – 800.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
15Dừng xe, đỗ xe tại nơi song song với một xe khác đang dừng, đỗ300.000 – 500.000600.000 – 800.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
16Dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau300.000 – 500.000600.000 – 800.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
17Dừng xe, đỗ xe tại nơi điểm dừng đón, trả khách của xe buýt300.000 – 500.000600.000 – 800.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
18Dừng xe, đỗ xe tại nơi trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào300.000 – 500.000600.000 – 800.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
19Dừng xe, đỗ xe tại nơi nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe300.000 – 500.000600.000 – 800.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
20Dừng xe, đỗ xe tại nơi che khuất biển báo hiệu đường bộ300.000 – 500.000600.000 – 800.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
21Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét300.000 – 500.000600.000 – 800.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
22Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước300.000 – 500.000600.000 – 800.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
23Đỗ xe nơi có biển cấm dừng, cấm đỗ; để xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật300.000 – 500.000600.000 – 800.000600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
24Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt600.000 – 800.000như cũ1.000.000 – 1.400.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
như cũ
25Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định800.000 – 1.200.000như cũ1.400.000 – 2.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.400.000 – 2.000.000
26Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông800.000 – 1.200.000như cũ1.400.000 – 2.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
27Dừng xe, đỗ xe, mở cửa xe không bảo đảm an toàn gây tai nạn800.000 – 1.200.000như cũ1.400.000 – 2.000.000
Giữ giấy phép lái xe 60 ngày
như cũ
28Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc800.000 – 1.200.000như cũ

Ô tô chạy quá tốc độ thì bị phạt bao nhiêu tiền ?

Ô tô chạy quá tốc độ thì bị phạt bao nhiêu tiền ?

Ô tô chạy quá tốc độ thì bị phạt bao nhiêu tiền ? Mức cho ô tô chạy quá tốc độ ? Ô tô chạy quá tốc độ thì bị phạt như thế nào? Sau đây chúng ta cung tìm hiểu xem Ô tô chạy quá tốc độ thì bị phạt bao nhiêu tiền ?

Mức phạt  vi phạm giao thông cho ô tô áp dụng theo nghị định mới nhất 71/2012/NĐ-CP đối với các lỗi chạy quá tốc độ.

Lưu ý:

- Trong nghị định mới thì các mức phạt cho lỗi quá tốc độ được thống nhất chứ không phân biệt nội thành của 5 thành phố trực thuộc trung ương nữa.

- Nghị định 71/2012/NĐ-CP được chính thức áp dụng vào ngày 10/11/2012.

Mức phạt cho từng lỗi vi phạm khi ô tô chạy quá tốc độ

STTLỗi vi phạmMức phạtMức phạt mớiKhu vực nội thành
Tại 5 thành phố trực thuộc TƯ
Mức phạt mới
1Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h300.000 – 500.000600.000 – 800.000300.000 – 500.000600.000 – 800.000
2Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h800.000 – 1.200.0002.000.000 – 3.000.0001.400.000 – 2.000.0002.000.000 – 3.000.000
3Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h2.000.000 – 3.000.0004.000.000 – 6.000.0002.000.000 – 3.000.0004.000.000 – 6.000.000
4Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h4.000.000 – 6.000.0008.000.000 – 10.000.0004.000.000 – 6.000.0008.000.000 – 10.000.000

Không có giấy tờ xe - Bằng lái bị phạt bao nhiêu tiền ?


Không có giấy tờ xe - Bằng lái bị phạt bao nhiêu tiền

Bạn đang băn khoăn không biết nếu : không có giấy tờ xe - bằng lái bị phạt bao nhiêu tiền ? Nếu quên không có giấy tờ xe - bằng lái xe thì bị phạt bao nhiêu tiền ? 


Đối với lỗi về giấy đăng ký xe, có hai lỗi với hai mức phạt rất khác nhau:

1- Không mang theo giấy đăng ký xe (do để quên ở nhà, mượn xe người khác)

2- Không có giấy đăng ký xe (do xe chưa đăng ký, mất giấy tờ, xe không rõ nguồn gốc, …)


Với lỗi đầu tiên, bạn chỉ bị phạt nhẹ: 60-80k với xe máy, 120-200k với ô tô. Còn với lỗi thứ 2, bạn sẽ bị phạt 300-500k với xe máy, 2 triệu – 3 triệu với ô tô, và bị tạm giữ xe + giấy tờ liên quan 10 ngày.

Vì vậy, nếu bạn bị bắt xe mà vi phạm lỗi 1, trong khi CSGT đòi xử phạt bạn lỗi 2, hãy gọi người thân, bạn bè đem ngay giấy tờ xe đến! Đừng để CSGT dọa nạt hay xử ép bạn nhé!

Theo điều 19, 20 và điều 24, mục 4 chương 2 của nghị định 34/2010/NĐCP thì mức phạt cho những hành vi vi phạm về người điều khiển phương tiện được quy định theo bảng tổng hợp dưới đây (không có mức phạt riêng cho Hà Nội, TP Hồ Chí Minh):

Đối với xe ô tô

Theo quy định tại Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 7 Điều 24 Nghị định số 71/2012/NĐ-CP ngày 19/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 2/4/2010 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì: Người điều khiển xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng; người điều khiển xe ô tô không có Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Ngoài ra, đối với trường hợp người điều khiển xe ô tô không có giấy phép lái xe sẽ bị tạm giữ phương tiện đến 10 ngày theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 54 Nghị định 71/2012/NĐ-CP.

Đối với xe mô tô, xe máy

Theo quy định tại Điểm c Khoản 2, Khoản 5, Điểm b Khoản 7 Điều 24 Nghị định số 71/2012/NĐ-CP thì: Người điều khiển xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng; không có Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000; không có Giấy phép lái xe đối với xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Ngoài ra, đối với trường hợp người điều khiển xe mô tô không có giấy phép lái xe sẽ bị tạm giữ phương tiện đến 10 ngày theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 54 Nghị định 71/2012/NĐ-CP

Tổng hợp những lỗi và mức phạt khi Không có giấy tờ xe - Bằng lái (phần dưới đây có thể đã cũ do nghị định 71/2012 vừa ra nên có sự thay đổi về mức phạt)

STTLỗi vi phạmMức phạt (VNĐ)
1Dưới 16 tuổi mà điều khiển xe máy, ô tô, máy kéo hoặc các loại xe tương tự ô tôPhạt cảnh cáo
2Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mà điều khiển xe máy có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên60.000 – 80.000
3Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mà điều khiển ô tô, máy kéo hoặc các loại xe tương tự ô tô600.000 – 1.000.000
4Điều khiển xe máy không mang theo Giấy đăng ký xe60.000 – 80.000
5Điều khiển xe máy không có Giấy đăng ký xe300.000 – 500.000
Giữ xe, giấy tờ 10 ngày
6Điều khiển xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe, Giấy phép lái xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật(đăng kiểm)120.000 – 200.000
7Điều khiển ô tô mà không có Giấy đăng ký xe2.000.000 – 3.000.000
Giữ xe, giấy tờ 10 ngày
8Điểu khiển xe máy không mang theo Giấy phép lái xe (bằng lái)60.000 – 80.000
9Điều khiển xe máy dưới 175cm3 không có giấy phép lái xe120.000 – 200.000
10Điều khiển xe máy dưới 175cm3 mà sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa120.000 – 200.000
Tịch thu giấy phép lái xe không hợp lệ
11Điều khiển xe ô tô có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 6 tháng300.000 – 400.000
12Điều khiển xe máy có dung tích từ 175cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo mà có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với xe đang điều khiển hoặc hết hạn từ 6 tháng trở lên4.000.000 – 6.000.000
13Điều khiển xe máy có dung tích từ 175cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo mà không có giấy phép lái xe, hoặc giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc bị tẩy xóa2.000.000 – 3.000.000
Tịch thu giấy phép lái xe không hợp lệ
14Điều khiển xe máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực80.000 – 120.000
15Điều khiển xe ô tô không mang Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực400.000 – 600.000

Sắp có quy định mới về giấy tờ bắt buộc với xe máy



Sắp có quy định mới về giấy tờ bắt buộc với xe máy

Sắp có quy định mới về giấy tờ bắt buộc với xe máy.Vậy quy định đó là gì sau đây chúng ta cùng tìm hiểu xem quy định mới về giấy tờ bắt buộc với xe máy có điều gì đổi mới 

Ngoài đăng ký và bằng lái xe sẽ thêm một loại giấy chứng nhận nữa 

Tại Điều 6 Thông tư 11 quy định: “Tại thời điểm kiểm soát, người điều khiển phương tiện không xuất trình được giấy đăng ký xe; giấy phép lái xe; bằng ( hoặc chứng chỉ) điều khiển; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường mà người đó trình bày là có nhưng không mang theo thì lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi không có giấy tờ theo qui định; tạm giữ phương tiện theo qui định”. Như vậy, người điều khiển xe máy phải có ít nhất 3 loại giấy tờ bắt buộc, gồm: Đăng ký, giấy phép lái xe, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Vậy nếu không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, người điều khiển xe máy có nguy cơ bị tạm giữ xe.

Luật ra sao dân không hay biết ?

Ngay sau khi văn bản này có hiệu lực, người dân hết sức bất ngờ vì họ hoàn toàn không biết giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường là loại giấy tờ gì, ở đâu ra, sao lâu nay không thấy cấp?.

Chị Nguyễn Mai Liên ở quận Hoàng Mai ( Hà Nội) thắc mắc: “Tôi đi xe máy hàng chục năm nay nhưng chưa bao giờ được cấp, chưa hề thấy giấy giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường mặt mũi thế nào. Sao bây giờ lại phạt nếu không có loại giấy tờ này”.

Chung băn khoăn, lo lắng đó, ông Phạm Minh Kiên ở Tây Hồ cho rằng: “Có lẽ, bây giờ, tôi và tất thảy những người đi xe máy mới nghe lần đầu đến giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường . Tôi muốn biết ai cấp, cấp ở đâu, điều kiện để được cấp. Nhưng theo tôi biết, hiện tại các tỉnh cũng mới chỉ có Trung tâm kiểm định chất lượng cho các ô tô, còn xe máy thì chưa có".

Có người còn “lôi” cả những văn bản liên quan để đối chiếu và phát hiện ra thông tư 11 nói trên” vênh” với văn bản qui định thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. “Theo Thông tư số 22 ngày 6/10/2009 của Bộ GTVT thì việc kiểm tra định kỳ, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới không áp dụng đối với xe mô tô, xe gắn máy. vậy người tham gia giao thông thực hiện theo văn bản nào đây?” - ông Trần Văn Hiệp ở Hà Đông nói.

Ngoài ra, Điều 6 Thông tư 11 ghi rõ là hướng dẫn Điểm b, điểm c Khoản 2 Điều 24 Nghị định 34, nhưng các điều khoản của nghị định 34 lại không hề đề cập đến giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, mà chỉ qui định xử phạt nếu người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe; Người điều khiển xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe.

Dân không biết liệu có bị phạt ? Giải thích ra sao

Vậy quy định lạ lùng này ở đâu ra?. Một cán bộ Vụ Pháp chế ( Bộ Công an), vị này cho biết, đó là do sai sót kỹ thuật : “Lẽ ra, cần có thêm chữ “nếu có” vào ngay sau cụm từ “giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường” nhưng người làm luật đã để quên. Hiện tại, chúng ta chưa yêu cầu kiểm định an toàn kỹ thuật môi trường đối với xe máy nhưng tương lai sẽ áp dụng nên văn bản qui định trước để chờ thực hiện”.

Giải thích trên chưa phải là “đính chính” chính thức từ cơ quan ban hành nhưng dư luận tin đúng. Bởi vì, Thông tư 11 không chỉ duy nhất một lỗi tai hại nói trên mà còn rất nhiều lỗi kỹ thuật nghiêm trọng khác, như PLVN số 68 ra ngày 9/3/2013 đã “nhặt sạn”. Theo đó, ngày ban hành Nghị định 34/2010/NĐ-CP của Chính phủ bị ghi sai; một số Điều của Thông tư ghi rõ hướng dẫn điều khoản cụ thể của Nghị định 34 nhưng khi mở Nghị định 34 ra thì không hề có điều khoản ấy. Sau khi phát hiện những sai sót nói trên, PV đã liên lạc với lãnh đạo Vụ Pháp chế, Bộ Công an mong được giải thích rõ ràng nhưng đã không được trả lời ngay và yêu cầu có văn bản gửi qua Vụ Pháp chế.

Cục Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt cho biết, thông tư 11 đã được phổ biến đến công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và có hiệu lực từ ngày 15/4.

Thông tư đã có hiệu lực nhưng cơ quan ban hành là Bộ Công an hiện vẫn chưa có giải thích về những sai sót này, cũng như chưa có hướng xử lý. Theo một số chuyên gia luật thì cơ quan ban hành sai văn bản cần sửa và trình ký ban hành lại với số ký hiệu và ngày ký phải y chang như cũ. Nhưng nếu vậy thì người dân biết đâu là bản “xịn”, đâu là bản lỗi để tra cứu, áp dụng?.

Nguồn Autopro.com.vn
 
Template Created by | Mr.Lardoo@Gmail.com | Chothuexepro.blogspot.com
Copyright © 2012. Cho Thuê Xe - All Rights Reserved | Cho Thue Xe |
Hà Nội : Tòa Nhà Thành Hưng – 104.106 Nguyễn Văn Cừ -Q. Long Biên
TP.HCM: Số 1 đường Huỳnh Văn Nghệ - P.12 - Q.Gò vấp
SĐT:(04)23.213.213 – (08).62.950.950 | Hotline: 0923.583.583 – 0924.338.338